CITY REALTY Inc., Brokerage
Tel: 416-248-8880  Fax: 416-645-5946
546 Annette St., Toronto   M6S 2C2

Nguyễn Andy
Salesperson

Cell: 416-894-8162
E mail: andy649@gmail.com

  Trang Nhà  |  Tìm Nhà  |  Thị trường  |  Kiểm Tra  |  Mortgage  |  Mua Nhà  |  Bảo hiểm  |  Chủ nhà nên biết  |  Bán Nhà  |  Tài Liệu Khác  |  Máy Tính  |  Liên Kết

Các bài khác về Chủ Nhà nên Biết

Định giá mua bán nhà

Nguyễn Viết Tốn          


Giá mua bán nhà là giá thay đổi tùy theo ý thích chủ quan của mỗi người. Nên  nếu tân trang nhà trước khi bán, chưa chắc đã thu hồi được toàn bộ chi phí sửa chữa.
Để định giá nhà ở có hai phương pháp chính:

  1. Giá xây dưng ( Cost approach):  định giá đất, và  chi phí xây dựng, rồi trừ đi phần khấu hao theo thời gian.  Chỉ dùng cho các công trình đặc biệt, không so sánh với các nhà khác được.
  2. .So sánh giá bán ( Direct Comparision / Sales Comparision approach)  của nhiều nhà,  có điều chỉnh các sai biệt.  Thường không có đầy đủ chi tiết về số lượng, chất lượng và đơn giá của các hạng mục khác biệt, nên giá trị điều chỉnh cũng khộng bảo đảm chính xác.

Chúng tôi dùng ba cách so sánh giá bán, để định giá nhà :

1. Trượt giá :

 ( Viết lại 14/04/2013) Giá do MPAC định vào ngày 1/1/2012, nhân với tỉ số gia tăng trong một năm,do TREB đưa ra, tùy theo loại nhà ( độc lập, liên kế, nhà phố....) và tùy theo khu vực. Thí dụ nhà liên kế, bungalow raised, vùng North York W5 ( Jane/Finch) , theo trang 6 của tập Chỉ số Giá Nhà tháng 2, 2013 là tăng 2.87% thành 102.87%, nhưng cụ thể thì phải tăng giảm theo tình trạng sửa chữa mỗi nhà. Bảng sau cho thấy có hơn 80% nhà đã bán cao hơn số liệu thống kê này.

MPAC Giá bán Tăng (%)
373,000 383,000 102.68
345,000 385,000 111.59
383,000 416,000 108.62
357,000 420,000 117.65
354,000 415,000 117.23
376,000 436,500 116.09

Xin xem bài Thuế nhà đất để biết  cách MPAC định giá nhà, đợt gần nhất là ngày 01/01/2012.

Xin xem chi tiết trong bài Chỉ số giá nhà để biết giá nhà thay đổi ra sao trong thời gian qua?
Toronto Real Estate Board (TREB) đưa ra giá bán trung bình mỗi tháng của mọi loại nhà trong vùng Đại Đô Thị Toronto GTA, bao gồm Toronto và 24 thành phố chung quanh,  Nên tra cứu giá cho từng loại nhà, tại từng khu vực thì sai biệt ít hơn.   

Xin xem trang “Thị Trường”, có sẵn giá bán trung bình mỗi năm, mỗi tháng.

2. Mua bảng định giá của MPAC, $40

3.Làm bảng CMA  ( Comparative Market Analysis), với các nhà vừa bán, có nhiều đặc điểm tương tự, để bớt điều chỉnh càng nhiều thì càng chính xác hơn.

4. Một thí dụ cụ thể như sau, chọn ngày là Oct 2009, vì chúng tôi có mua bảng định giá MPAC vào ngày này, giá bán cũ theo hồ sơ nhà, giá trung bình theo TREB.

  1. Trượt giá

 

Ngày bán    

Giá bán   

Giá trung bình  GTA

Điều chỉnh giá bán
Tới Oct 2009

June 1998

$215,000

$222,148

$409,930

March 2000

229,000

229,758

422,162

Jan 2008 assessment

319,000

374,449

360,838

Oct 2009

 

423,559

 

Trượt giá hai lần bán năm 1998 và 2000 thành giá hơi cao.

Nếu tìm giá trung bình trong cùng khu vực, cùng loại nhà semi-deatched,  là

Ngày bán    

Giá bán   

Giá trung bình  cùng khu, cùng loại nhà

Điều chỉnh giá bán
Tới Oct 2009

June 1998

$215,000

$199,900

$373,918

March 2000

229,000

223,500

356,212

Jan 2008 assessment

319,000

305,140

363,448

Oct 2009

 

347,657

 

Ba giá điều chỉnh vừa tính trên, hợp lý hơn khi dùng giá trung bình toàn GTA.

Tỉ số Giá bán / Giá assessment mỗi nơi một khác, thí dụ như sau:

Nhà bán từ Jan 22 đến Feb 21, 2011, North York


Giá bán / Giá assess     

Số lượng

90-95  %

1

96-100 %

3

101-105 %

5

106-110 %

11

111-115 %

10

116-120 %

5

121-125 %

2

126-130 %

1

133  %

1

Trung bình 111 %

39

Nhà độc lập, bán từ Feb 5 đến March 5, 2011, Vaughan


Giá bán / Giá assess     

Số lượng

90-95  %

0

96-100 %

1

101-105 %

0

106-110 %

3

111-115 %

10

116-120 %

9

121-125 %

6

126-130 %

5

131-135  %

4

Trung bình 118 %

38

Nhà bán từ Dec 5, 2010 đến March 5, 2011, Riverdale (East York)


Giá bán / Giá assess     

Số lượng

90-95  %

1

96-100 %

1

101-105 %

1

106-110 %

0

111-115 %

4

116-120 %

2

121-125 %

4

126-130 %

5

131-135  %

5

136-140  %

3


Giá bán / Giá assess     

Số lượng

141-145  %

5

146-150 %

7

151-155 %

4

156-160 %

6

161-165 %

0

166-170 %

1

171-175 %

3

176-180 %

3

181-200  %

3

Trung bình 140 %

58

 


2. MPAC:

Sau đó, chúng tôi mua  bảng định giá nhà  của MPAC, tên là, TREB-AVM  Enhanced Residential Report, giá $40, nội dung chính cho nhà này,  như sau:
Realtime Market Value (AVM)           $323,000
Valuation date                                    Oct 01, 2009
Lower Confidence Limit                      $305,000
Upper Confidence Limit                      $348,000
Confidence rating                                Medium
Year built                                            1965
Total area(above Grade)                    1220
Basement Finish Area                        1140
Lot     28 x157 ft

3.Nhà tương tự  vừa bán

 

Rộng  ft

 Dài  ft

Đậu xe 

Assess
$

Giá Bán
$

Ngày  bán

Trượt giá   $

Ngày chờ bán

Giá bán/assess

Đường chính/nhỏ

 30 

 120 

 1 

301,000

307,000

22-Apr

337,186

 128 

112%

Nhỏ 

 30 

 142 

 3 

300,000

300,000

3-Apr

329,497

 15 

110%

Nhỏ 

 30 

 120 

 4 

292,000

336,000

1-Jul

359,461

 36 

123%

chính

 30 

 120 

 2 

309,000

330,000

1-Sep

343,530

 35 

111%

Nhỏ 

28

157

1

319,000

???????

  ?????

chính

 

So sánh với 4 nhà tương tự, thì nhà này, hàng cuối cùng của bảng,  có thể bán với giá $319,000x 110% = $351,000, gần giống như giá cao nhất của MPAC là $348,000.
Hiện chúng tôi thường dùng cách so sánh giá các nhà tương tự vừa bán trên thị trường.

Về đầu trang